Tiêu chuẩn chiều sâu khoan cấu thép đang được các chủ đầu tư dự án cũng như các chủ hộ gia đình ứng dụng thi công rất rộng rãi và phổ biến. Khoan cấy thép giúp tiết kiệm được thời gian, chi phí, nhân lực nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng trong công trình. Để thi công khoan cấy thép tốt, đảm bảo chất lượng đòi hỏi người thi công phải biết về sản phẩm, nắm rõ quy trình thi công và hiểu về tiêu chuẩn chiều sâu khoan cấy.
Chính bởi vậy, việc thi công khoan cấy thép với chiều sâu bao nhiêu, đường kính như thế nào là đạt tiêu chuẩn được rất nhiều người tìm hiểu. Chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn định mức khoan cấy thép tiêu chuẩn bằng keo Ramset G5 cũng như dịch vụ khoan cấy thép để các bạn hiểu và tính toán được độ sâu khoan cấu cùng với kích thước như vậy cần tiêu tốn bao nhiêu keo khoan cấy.
1. Mục đích của khoan cấy thép bê tông
Mục đích chính của khoan cấy thép là kết nối các bộ phận như khối bê tông, sàn nhà và phần tường ngang dọc, từ đó tạo ra điểm tựa chắc chắn để tiếp tục tiến hành thi công. Các trường hợp cụ thể như:
+ Cấy một phần chiều dài thanh thép vào sâu bê tông
+ Cấy thêm thép mới vào dầm móng, dầm sàn
+ Xử lý các vấn đề phát sinh như thép bị gãy, đặt nhầm vị trí
+ Kết nối giữa 2 phần xây mới và cũ
+ Thêm thép chờ cải tạo, làm mới công trình
+ Thay đổi so với bản thiết kế ban đầu
Những trường hợp trên đều phải áp dụng khoan cấy thép, mức độ cấy thép ít hay nhiều, nông hay sâu lại phải dựa vào quy mô, yêu cầu của công trình.
Bên cạnh đó, so với các biện pháp thi công khác như đập đi xây lại hay đổ khối bê tông mới, thì hầu hết các công trình hiện đại đều chọn khoan cấy thép với lý do:
+ Thi công dễ dàng hơn, đỡ mất thời gian và công sức
+ Tránh lãng phí khi đập bỏ các bộ phận vẫn còn có thể sử dụng
+ Vẫn bảo toàn được độ chắc chắn cho cả công trình
2. Bảng thông số tiêu chuẩn chiều sâu khoan cấy thép
Đường kính cốt thép (mm) | Đường kính lỗ khoan (mm) | Chiều sâu lỗ khoan (mm) | Thể tích hóa chất cần dùng (ml) | Độ dày nền tối thiều (mm) | Diện tích mặt cắt cốt thép (mm2) | Lực kéo chảy thép (kN) | Lực kéo phá hoại liên kết (kN) |
6 | 10 | 60 | 4.61 | 80 | 28.3 | ||
8 | 12 | 80 | 7.68 | 100 | 50.3 | ||
10 | 14 | 100 | 11.52 | 125 | 78.5 | 31.4 | 37.6 |
12 | 16 | 120 | 16.13 | 150 | 113 | 45.2 | 55.5 |
14 | 18 | 140 | 21.5 | 170 | 154 | 61.6 | 69.7 |
16 | 20 | 160 | 27.65 | 190 | 201 | 80.4 | 92.4 |
18 | 22 | 180 | 34.56 | 220 | 254.3 | 101.7 | 114.4 |
20 | 25 | 200 | 54 | 245 | 314 | 125.6 | 144.4 |
22 | 28 | 220 | 109.82 | 270 | 378 | 152.0 | 178 |
25 | 30 | 250 | 139.2 | 310 | 490.6 | 196.3 | 216.7 |
28 | 35 | 280 | 172 | 350 | 515.4 | 246.2 | 283.1 |
32 | 40 | 320 | 221.2 | 400 | 803.8 | 321.5 | 369.8 |
36 | 44 | 360 | 276.5 | 450 | 1017.8 | 502.4 | 577.8 |
40 | 48 | 400 | 338 | 500 | 1256.6 | ||
43 | 51 | 430 | 388 | 550 | 1452.2 |
Ngoài ra, một vài vật liệu hay dùng để gắn thép có thể kể đến như:
+ Keo cấy thép: thường dùng cho thép có đường kính nhỏ khoảng 6 – 12mm, với thành phần chính là nhựa epoxy trộn thêm phụ gia tạo ra loại vật liệu trám lỗ có cường độ cao, có độ giãn nở gần như tương đương bê tông. TRên thị trường hiện nay có nhiều loại keo cấy thép cả nội địa lẫn hàng ngoại nhập, giá cả dao động từ 100 – 200 nghìn đồng một sản phẩm, tùy bạn lựa chọn
+ Hóa chất cấy thép (như Ramset, Fischer 390, Hilti) : loại hóa chất này khi đông cứng sẽ có sức bền cao hơn nên phù hợp với thanh thép có kích thước lớn. Điều này nhờ vào sử dụng nguyên liệu là chất kết dính epoxy hai thành phần, đông cứng nhanh, sử dụng trong các môi trường khắc nghiệt, hợp với những trường hợp cấy thép vào bê tông khối lớn hoặc đá tự nhiên.
3. Bảng định mức hóa chất cấy thép tishcher trong thi công khoan cấy thép
STT | Đường kính thép | Số lượng thép | Đường kính lỗ khoan | Chiều sâu khoan | Thể tích hóa chất cho 1 lỗ | Số lượng cây/ tuýp |
1 | 10 | 1 | 14 | 100 | 10.6 | 26.9 |
2 | 12 | 1 | 16 | 120 | 14.8 | 26.4 |
3 | 14 | 1 | 18 | 140 | 19.7 | 19.8 |
4 | 16 | 1 | 20 | 160 | 25.3 | 15.4 |
5 | 18 | 1 | 22 | 180 | 31.7 | 12.3 |
6 | 20 | 1 | 25 | 200 | 49.5 | 7.9 |
7 | 22 | 1 | 28 | 220 | 72.6 | 5.4 |
8 | 25 | 1 | 30 | 250 | 75.6 | 5.2 |
9 | 28 | 1 | 32 | 280 | 135.8 | 2.9 |
4. Bảng khối lượng bơm hoá chất cấy thép RAMSET
Bảng quy định khối lượng bơm hóa chất cấy thép trong quy trình khoan cấy Ramset:
STT | Đường kính | Diễn giải | ĐVT/ Khối lượng | Thể tích hóa chất/ 1 lỗ (ml) | Số cây/ tuýp 650ml |
1 | D10 | Lỗ D=14, sâu L=10 | Lỗ/01 | 12.0 | 54.2 |
2 | D12 | Lỗ D=16, sâu L=120 | Lỗ/01 | 16.8 | 38.7 |
3 | D14 | Lỗ D=18, sâu L=140 | Lỗ/01 | 22.4 | 29.0 |
4 | D16 | Lỗ D=20, sâu L= 160 | Lỗ/01 | 28.8 | 22.6 |
5 | D18 | Lỗ D=22, sâu L=180 | Lỗ/01 | 36.0 | 18.1 |
6 | D20 | Lỗ D=25, sâu L=200 | Lỗ/01 | 56.3 | 11.6 |
7 | D22 | Lỗ D=28, sâu L=220 | Lỗ/01 | 82.5 | 7.9 |
8 | D25 | Lỗ D=30, sâu L=250 | Lỗ/01 | 85.9 | 7.6 |
9 | D28 | Lỗ D=35, sâu L=280 | Lỗ/01 | 154.4 | 4.2 |
10 | D30 | Lỗ D=38, sâu L=300 | Lỗ/01 | 204.0 | 3.2 |
11 | D32 | Lỗ D=40, sâu L=320 | Lỗ/01 | 230.4 | 2.8 |
Hy vọng với bài viết trên, bạn sẽ hiểu rõ ràng hơn về tiêu chuẩn chiều sâu khoan cấy thép cũng như biết được những số liệu nào cần để đảm bảo thực hành đúng chuẩn chỉ. Từ đó, chắc chắn bạn sẽ có được một công trình như ý muốn và đáp ứng đúng nhu cầu người sử dụng.